CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM

Thứ Ba, 8 tháng 1, 2019

HƯỚNG DẪN HỒ SƠ & THỦ TỤC CHO HÀNG BÁNH KẸO NHẬP KHẨU

       Hiện nay, trên thị trường các dòng bánh kẹo rất phong phú, đa dạng cả về mẫu mã và chủng loại. Đồng thời các dòng sản phẩm mới được tung ra thị trường tăng không ngừng. Thị hiếu người tiêu dùng thường chuộng các sản phẩm ngoại, vì luôn nghĩ sản phẩm ngoại tốt hơn, đảm bảo khi sử dụng và làm quà biếu sang trọng hơn. Nắm được nhu cầu đó, các doanh nghiệp luôn muốn nhập khẩu các sản phẩm bánh kẹo về bán rất nhiều, đặt biệt vào các dịp lễ, tết. Nhưng cũng không ít một số doanh nghiệp thắc mắc và chưa nắm được quy trình nhập khẩu các mặt hàng này như thế nào, làm sao để bán hàng ra được thị trường.

Bánh kẹo nhập khẩu là sản phẩm nằm trong Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật. Căn cứ theo quy định mới nhất của Nghị định 15/2018/NĐ-CP ban hành ngày 2 tháng 2 năm 2019 thì bánh kẹo nhập khẩu là thực phẩm cho phép doanh nghiệp tự công bố chất lượng bánh kẹo nhập khẩu. Theo đó khi nhập khẩu bánh kẹo, doanh nghiệp phải tự thực hiện kiểm tra chất lượng theo các tiêu chí mà Bộ Y tế đưa ra, đồng thời phải soạn thảo hồ sơ tự công bố nộp lên cơ quan chức năng trước khi đưa sản phẩm ra thị trường.

Chính vì những khó khăn trong quy định mới này khiến cho nhiều doanh nghiệp loay hoay, không biết phải thực hiện tự công bố sản phẩm như thế nào. Vì thế, VietCert sẽ hỗ trợ doanh nghiệp làm các thủ tục công bố hàng hóa thực phẩm là bánh kẹo nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm và thực hiện các thủ tục cần thiết cho việc công bố sản phẩm…

QUY TRÌNH, THỦ TỤC NHẬP KHẨU BÁNH KẸO

 Bước 1: Nhập mẫu mã sản phẩm bánh kẹo sẽ nhập về trước, nhập mẫu về tiến hành làm thủ tục Tự công bố vệ sinh an toàn cho sản phẩm theo hướng dẫn tại Điều 4, 5 trong Nghị định 15/2018/NĐ - CP.
Bước 2: Sau khi thông tin sản phẩm được công bố trên trang web của chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thì nhập hàng về. Hàng về đến cảng tiến hành đăng kí kiểm tra chất lượng ở cổng thông tin một cửa, sau đó được cấp số đăng ký thì mang đến đơn vị kiểm tra chất lượng được chỉ định để đăng ký.
Bước 3: Ra cảng mở tờ khai hải quan, đem công văn mang hàng về bảo quản và giấy đăng ký kiểm tra chất lượng để mang hàng về kho bảo quản.
Bước 4: Sau khi cơ quan kiểm tra chất lượng được chỉ định ra thông báo của lô hàng thì nộp thông quan hàng và bán hàng ra thị trường.

QUY TRÌNH THỰC HIỆN CỦA VIETCERT

1.  Tư vấn các pháp lý liên quan quan đến việc công bố chất lượng tại Việt Nam, các thủ tục liên quan đến hải quan và lưu thông hàng trên thị trường
2. Nghiên cứu và xem xét các tài liệu do khách hàng cung cấp.
3. Xây dựng chỉ tiêu thử nghiệm (nhằm tối ưu về chi phí, thời gian thử nghiệm và đủ các yêu cầu chỉ tiêu), gửi mẫu về PTN và nhận kết quả.
4. Xây dựng bộ hồ sơ tự công bố và nộp cơ quan quản lý
5. Theo dõi quy trình thẩm định hồ sơ và các vấn đề phát sinh.
6. Làm đơn đăng kí kiểm tra nhà nước.

YÊU CẦU KHÁCH HÀNG CUNG CẤP

1. Giấy đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh thực phẩm
2. Một bộ hồ sơ nhập khẩu (Invoice, packing list, bill of lading, contract, hợp đồng)
3. Mẫu sản phẩm để gửi PTN.
4. Nhãn bao bì sản phẩm

Từ ngày 24 tháng 10 năm 2018, Viện năng suất chất lượng Deming được bộ Công thương chỉ định thực hiện kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm nhiệm quản lý của Bộ Công Thương


Mọi thông tin thắc mắc, cần tư vấn hỗ trợ xin vui lòng liên hệ:

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Ms. Nguyễn Trâm - 0903 505 830
Email: vietcert.kinhdoanh39@gmail.com
Zalo: 0903 505 830
Skype: vietcert.kinhdoanh39
Địa chỉ:
Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng




Thứ Ba, 25 tháng 12, 2018

CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM KIM CHI THEO NGHỊ ĐỊNH 15/2018/NĐ-CP


         Kim chi là món ăn truyền thống nổi tiếng và phổ biến của đất nước Hàn Quốc. Sản phẩm này được làm bằng cách ủ lên men từ các loại rau củ.

      Kim chi là một loại sản phẩm giàu vitamin, giúp tiêu hóa tốt và có tác dụng phòng ngừa bệnh ung thư. Cho nên, món ăn này rất được ưa chuộng sử dụng, không chỉ có người Hàn Quốc, mà cả những người Việt chúng ta cũng rất thích ăn nó. Để sản phẩm kim chi được bày bán rộng rãi ở khắp nước Việt, thì việc công bố chất lượng cho sản phẩm Kim Chi là điều bắt buộc. Ngoài việc công bố sản phẩm để nhà nước có thể quản lý các sản phẩm này, việc công bố chất lượng sản phẩm kim chi cũng giúp ích cho quá trình kiểm soát chất lượng trong sản xuất, chế biến bởi việc công bố đưa ra mức quy định cụ thể buộc doanh nghiệp phải kiểm soát trong mức này.

Kết quả hình ảnh cho kim chi hàn quốc

Để đảm bảo an toàn thực phẩm, sức khỏe người dùng chính phủ đã quy định sản phẩm kim chi muốn lưu hàng trên thị trường bắt buộc phải tiến hành kiểm nghiệm và công bố tiêu chuẩn chất lượng theo nghị định 15/2018/NĐ-CP ban hành ngày 2 tháng 2 năm 2018.

* Hồ sơ tự công bố sản phẩm kim chi bao gồm:

- Bản tự công bố sản phẩm theo mẫu số 1 trong nghị định 15/2018/NĐ-CP.
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi các phòng kiểm kiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
- Mẫu sản phẩm, mẫu nhãn hoặc hình ảnh nhãn sản phẩm.

 Lưu ý: Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải có hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

* Thời gian làm việc:
  Sau khi nộp hồ sơ, sau 5-7 ngày làm việc thông tin sẽ được công bố lên trang web.

 Mọi thắc mắc và cần tư vấn hỗ trợ xin vui lòng liên hệ:
Ms. Nguyễn Trâm - 0903 505 830
  • Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
  • Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
  • Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
  • Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Thứ Ba, 18 tháng 12, 2018

CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIETGAP TRỒNG TRỌT THEO TCVN 11892 -1- 2017

VIETGAP (là cụm từ viết tắt của: Vietnamese Good Agricultural Practices) có nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam.

Thực hành nông nghiệp tốt trong trồng trọt (Good Agricultural Practices for crop production). Gồm những yêu cầu trong sản xuất, sơ chế sản phẩm trồng trọt để: bảo đảm an toàn thực phẩm; chất lượng sản phẩm; sức khỏe và an toàn lao động đối với người sản xuất; bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
Hình ảnh có liên quan

Hình ảnh sản phẩm rau củ quả  VietGAP

Yêu cầu đối với VietGAP trồng trọt theo tiêu chuẩn mới ( TCVN 11892-1-2017)

1. Tập huấn 
- Người trực tiếp quản lý VietGAP phải được tập huấn về VietGAP trồng trọt hoặc có Giấy xác nhận kiến thức ATTP.
- Người lao động phải được tập huấn (nội bộ hoặc bên ngoài) về VietGAP trồng trọt hoặc có kiến thức về VietGAP trồng trọt ở công đoạn họ trực tiếp làm việc. Nếu có sử dụng các hóa chất đặc biệt cần được tập huấn theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Người kiểm tra nội bộ phải được tập huấn (nội bộ hoặc bên ngoài) về VietGAP trồng trọt hoặc có kiến thức về VietGAP trồng trọt và kỹ năng đánh giá VietGAP trồng trọt.
2. Cơ sở vật chất
* Dụng cụ chứa hoặc kho chứa phân bón, thuốc BVTV và hóa chất khác
- Phải kín, không rò rỉ ra bên ngoài; có dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm; nếu là kho thì cửa kho phải có khóa và chỉ những người có nhiệm vụ mới được vào kho. Không đặt trong khu vực sơ chế, bảo quản sản phẩm, sinh hoạt và không gây ô nhiễm nguồn nước.
- Cần có sẵn dụng cụ, vật liệu xử lý trong trường hợp đổ, tràn phân bón, thuốc BVTV và hóa chất.
* Nhà sơ chế, bảo quản sản phẩm (nếu có) 
- Phải được xây dựng ở vị trí phù hợp đảm bảo hạn chế nguy cơ ô nhiễm từ khói, bụi, chất thải, hóa chất độc hại từ hoạt động giao thông, công nghiệp, làng nghề, khu dân cư, bệnh viện, khu chăn nuôi, cơ sở giết mổ, nghĩa trang, bãi rác và các hoạt động khác.
- Khu vực sơ chế phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng để tránh lây nhiễm chéo.
* Trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế
- Phải được làm sạch trước, sau khi sử dụng và bảo dưỡng định kỳ nhằm tránh gây tai nạn cho người sử dụng và làm ô nhiễm sản phẩm.
- Bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải đáp ứng quy định của pháp luật về bao bì, dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm.
* Phải có sơ đồ về: khu vực sản xuất; nơi chứa phân bón, thuốc BVTV, trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế; nơi sơ chế, bảo quản sản phẩm (nếu có) và khu vực xung quanh.
3. Quy trình sản xuất
* Ghi chép và lưu trữ hồ sơ
- Phải thực hiện ghi chép các nội dung theo quy định.
- Phải có quy định và thực hiện lưu trữ, kiểm soát tài liệu và hồ sơ. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 12 tháng tính từ ngày thu hoạch để phục vụ việc kiểm tra nội bộ và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
* Quản lý sản phẩm và truy xuất nguồn gốc
- Sản phẩm phải đáp ứng quy định về: giới hạn tối đa dư lượng thuốc BVTV, giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm, giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm (chỉ tiêu và mức giới hạn cụ thể phụ thuộc vào từng sản phẩm). Trường hợp phát hiện có chỉ tiêu vượt mức giới hạn tối đa cho phép phải điều tra nguyên nhân, có biện pháp khắc phục hiệu quả, lập thành văn bản và lưu hồ sơ.
- Cơ sở sản xuất phải lấy mẫu và phân tích sản phẩm theo quy định  trên cơ sở kết quả đánh giá nguy cơ  trong quá trình sản xuất. Mẫu sản phẩm cần phân tích tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định. Ghi phương pháp lấy mẫu sản phẩm và lưu kết quả phân tích.
- Phải có quy định xử lý sản phẩm không bảo đảm ATTP.
- Sản phẩm sản xuất theo VietGAP trồng trọt phải phân biệt với sản phẩm cùng loại khác không sản xuất theo VietGAP trồng trọt trong quá trình thu hoạch, sơ chế.
- Phải có quy định truy xuất nguồn gốc sản phẩm giữa cơ sở sản xuất với khách hàng và trong nội bộ cơ sở sản xuất. Quy định truy xuất nguồn gốc phải được vận hành thử trước khi chính thức thực hiện và lưu hồ sơ.
* Điều kiện làm việc và vệ sinh cá nhân
- Cần cung cấp các điều kiện làm việc, sinh hoạt và trang thiết bị tối thiểu, an toàn cho người lao động.
- Nhà vệ sinh, chỗ rửa tay cần sạch sẽ và có hướng dẫn vệ sinh cá nhân.
- Cần có quy định về bảo hộ lao động, hướng dẫn sử dụng an toàn trang thiết bị, máy móc, dụng cụ trong quá trình sản xuất.
- Bảo hộ lao động (quần áo, găng tay, khẩu trang, ủng...) cần được vệ sinh sạch trước, sau khi          sử dụng và để đúng nơi quy định, không để chung với nơi chứa thuốc BVTV, phân bón và các hóa            chất khác.
- Cần có thiết bị hoặc dụng cụ sơ cứu và hướng dẫn sơ cứu để xử lý trong trường hợp cần thiết.
4. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
- Phải có quy định giải quyết khiếu nại liên quan đến sản phẩm và quyền lợi của người lao động. Quy định này phải thể hiện cách tiếp nhận, xử lý và trả lời khiếu nại.
- Lưu hồ sơ về khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có).
5. Kiểm tra nội bộ
- Phải tổ chức kiểm tra theo các yêu cầu của VietGAP trồng trọt không quá 12 tháng một lần; khi phát hiện điểm không phù hợp phải phân tích nguyên nhân và có hành động khắc phục. Thời gian thực hiện hành động khắc phục trước khi giao hàng cho khách hàng nhưng không quá 03 tháng tùy thuộc nội dung điểm không phù hợp.
- Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên và cơ sở có nhiều địa điểm sản xuất phải kiểm tra tất cả các thành viên, địa điểm sản xuất.
- Kết quả kiểm tra và hành động khắc phục các điểm không phù hợp với VietGAP trồng trọt phải lập thành văn bản và lưu hồ sơ, tham khảo mẫu.
* Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên hoặc nhiều địa điểm sản xuất
Phải có quy định nội bộ về phân công nhiệm vụ, tổ chức sản xuất, kiểm tra, giám sát và được phổ biến đến tất cả các thành viên, địa điểm sản xuất.

 VietCert là tổ chức của Việt Nam được Tổng cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng xác nhận hoạt động chứng nhận quy trình thực hành trồng trọt tốt phù hợp tiêu chuẩn TCVN 11892-1:2017 (Vietgap trồng trọt) theo số 417/TĐC-HCHQ.


Nếu bạn cần tư vấn và hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ: 
Ms. Nguyễn Trâm - 0903 505 830
  • Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
  • Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
  • Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
  • Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Thứ Hai, 10 tháng 12, 2018

QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỰC PHẨM

      Để quản lý vấn đề an toàn thực phẩm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ các trường hợp:
1. Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
2. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định
3. Sơ chế nhỏ lẻ
4. Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
5. Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn
6. Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
7. Nhà hàng trong khách sạn
8. Bếp ăn tập thể không có đăng kí ngành nghề kinh doanh thực phẩm
9. Kinh doanh thức ăn đường phố.
10. Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.


 
* Hồ sơ để  giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 43/2018/TT-BCT.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) hoặc cả Mẫu số 02a và Mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 43/2018/TT-BCT;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
-  Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).

* Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận

-  Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi thì hồ sơ không còn giá trị.

- Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.

- Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở; Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.

- Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm

- Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở.

Tuy nhiên, Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000 thì sẽ không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. 
1. Ký hợp đồng chứng nhận: 
Thực hiện ký kết hợp đồng giữa VietCert và Khách hàng -> Sau khi 2 bên thống nhất ký kết hợp đồng

2. Đăng ký chứng nhận: 
Khách hàng hoàn thiện đơn đăng ký chứng nhận theo mẫu và gửi lại cho VietCert. ->
VietCert yêu cầu cung cấp những tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn mà khách hàng đăng ký chứng nhận 
Ngay sau khi ký kết hợp đồng (2 ngày)

3. Thành lập đoàn đánh giá, lập kế hoạch đánh giá
- Căn cứ vào hồ sơ đăng ký, VietCert tiến hành họp nội bộ để lựa chọn thành phần đoàn đánh giá có năng lực phù hợp với lĩnh vực đăng ký của khách hàng.
- Trưởng đoàn đánh giá chịu trách nhiệm lập kế hoạch đánh giá chi tiết để gởi đến khách hàng trước ít nhất 7 ngày làm việc.
Ngay sau khi tiếp nhận Hồ sơ đăng ký (1 ngày)

4. Đánh giá hệ thống tài liệu
- Đoàn đánh giá thực hiện xem xét tài liệu nhằm xác định mức độ đầy đủ và phù hợp của hệ thống tài liệu của khách hàng so với các yêu cầu của tiêu chuẩn HACCP. Kết quả xem xét sẽ được lập thành báo cáo và gởi cho khách hàng.
- Nếu báo cáo chỉ ra những điểm chưa đáp ứng yêu cầu, thì khách hàng sẽ được yêu cầu khắc phục các vấn đề này trước cuộc đánh giá chính thức.
Ngay sau khi nhận được hệ thống tài liệu của khách hàng (1 ngày)

5. Đánh giá chính thức tại hiện trường
- Họp mở đầu: Đoàn đánh giá giới thiệu thành phần đoàn, giải thích quá trình đánh giá và thống nhất kế hoạch đánh giá tại hiện trường.
- Đánh giá tại hiện trường: căn cứ vào kế hoạch, đoàn đánh giá sẽ tiến hành đánh giá tại các phòng ban, bộ phận. Việc đánh giá chính thức nhằm thẩm tra Hệ thống phân tích nhận diện mối nguy của khách hàng đã được văn bản hoá và thực hiện có hiệu lực. Việc đánh giá này được thực hiện dựa trên các quy định về hệ thống quản lý tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc tế HACCP
- Họp kết thúc: Đoàn đánh giá sẽ thông báo kết quả đánh giá chính thức đến khách hàng. Báo cáo đánh giá chính thức sẽ được thống nhất và sẽ được gửi bằng văn bản tới khách hàng sau khi hoàn thành đánh giá tại hiện trường.
Theo kế hoạch đánh giá cụ thể

6. Thực hiện hành động khắc phục
- Các điểm không phù hợp nếu được phát hiện trong quá trình đánh giá, khách hàng cần phải tiến hành khắc phục các điểm không phù hợp này và gởi hồ sơ khắc phục đến VietCert không quá 3 tháng sau cuộc đánh giá chính thức.
Không quá 3 tháng sau khi kết thúc đánh giá tại hiện trường

7. Thẩm xét kết quả đánh giá
- Đoàn đánh giá sẽ kiểm tra kết quả khắc phục hoặc dựa trên hồ sơ hoặc tại hiện trường (1-2 ngày)

8. Cấp giấy chứng nhận
- Ngay sau khi cuộc đánh giá chính thức kết thúc, đoàn đánh giá sẽ gửi toàn bộ hồ sơ đánh giá chứng nhận đến bộ phận thẩm tra và kiến nghị Giám đốc VietCert cấp chứng chỉ phù hợp HACCP cho khách hàng (1 ngày)

9. Giám sát định kỳ
- Cuộc đánh giá giám sát sẽ đánh giá các mẫu ngẫu nhiên của hệ thống khách hàng, nhưng cách tiếp cận sẽ tương tự như cuộc đánh giá chính thức tại hiện trường. Cũng tương tự, một báo cáo sẽ được lập sau khi kết thúc cuộc đánh giá giám sát để báo cáo các điểm không phù hợp, và nếu không có điểm không phù hợp sẽ tiếp tục duy trì chứng nhận. 12 tháng/lần(2 lần/3 năm)

Để biết thêm các thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Ms. Nguyễn Trâm - 0903 505 830
  • Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
  • Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
  • Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
  • Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Thứ Ba, 27 tháng 11, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY CHO DÂY VÀ CÁP ĐIỆN HIỆN NAY

    Kể từ ngày 1/8/2018, các sản phẩm dây và cáp điện sản xuất, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường phải áp dụng các quy định của sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN.

  Theo thông tư 21/2016/TT- BKHCN ban hành ngày 15/12/2016 có sửa đổi: Đối với sản phẩm dây và cáp điện có điện áp trên 50V hoặc dưới 1000V, doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu dây và cáp điện phải công bố tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm dây và cáp điện. Tiêu chuẩn công bố phải là tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc gia của các nước, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực. Tiêu chuẩn công bố tối thiểu phải bao gồm các chỉ tiêu cơ bản sau:
- Điện trở một chiều của ruột dẫn.
- Chiều dày vỏ bọc và chiều dày cách điện.
- Điện trở cách điện
- Độ bền điện áp
- Thử kéo trước và sau lão hóa của cách điện và vỏ bọc.

       Đối với dây và cáp điện có điện áp dưới 50V và trên 1000V, phải được chứng nhận phù hợp với các yêu cầu về an toàn theo quy chuẩn, gắn dấu hợp quy (CR) và thực hiện các biện pháp quản lý theo các quy định hiện hành trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

  Ngày 12 tháng 2 năm 2018, Vụ trưởng Vụ Đánh giá hợp chuẩn và hợp quy chỉ định Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert thực hiện việc chứng nhận sản phẩm, hàng hóa thiết bị điện và điện tử phù hợp quy chuẩn quốc gia QCVN 4: 2009/BKHCN và Sửa dổi 01:2016 QCVN 4:2009/BKHCN về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử và quy định pháp luật hiện hành

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
Ms. Nguyễn Trâm - 0903 505 830
  • Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
  • Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
  • Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
  • Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Thứ Ba, 20 tháng 11, 2018

BẮT BUỘC CHỨNG NHẬN HỢP QUY HÀNG DỆT MAY THEO TIÊU CHUẨN MỚI TỪ NGÀY 1/1/2019

      Theo thông tư 07/2018/BCT từ ngày 1/1/2019, tất cả các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm dệt may  trước khi đưa ra thị trường tại thị trường Việt Nam phải tuân theo thông tư 21/2017/BCT ban hành QCVN 01:2017/BCT về mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt và các admin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm trong sản phẩm dệt may.                   
      Thông tư 21/2017/BCT trên quy định mức giới hạn về hàm lượng formaldehyt trong sản phẩm dệt may không được vượt quá 30 mg/kg đối với sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi, 75 mg/kg đối với sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da và 300 mg/kg đối với sản phẩm không tiếp xúc trực tiếp với da.
Sản phẩm dệt may chia thành 3 nhóm:
- Nhóm số 1; Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi; hoặc có chiều dài ≤ 100 cm đối với bộ liền.
- Nhóm số 2: Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da (là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng).
- Nhóm số 3: Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da (là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm không tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng).
   Đối với hàm lượng mỗi amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo không vượt quá 30 mg/kg.

Theo quy định, các sản phẩm dệt may bao gồm quần áo, da giày, thảm, chăn, màn, mền, vải, phụ kiện dệt may khác, trước khi bán ra thị trường phải công bố phù hợp với QCVN 01:2017/BCT về giới hạn hàm lượng formaldehyt, các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo và gắn dấu hợp quy (CR theo các quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư 02/2017/TT-BKHCN). Đồng thời, chịu sự kiểm tra trên thị trường của chi cục quản lý thị trường, cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa liên ngành. Danh mục cụ thể của các sản phẩm dệt may phải công bố hợp quy được liệt kê chi tiết trong Quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT, kèm theo mã HS tương ứng.


  Nhằm hỗ trợ các đơn vị sản xuất hàng dệt may nắm bắt được thông tin và quy trình thực hiện. Ngày 5 tháng 11 năm 2018, Bộ Công Thương chỉ định Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert  thực hiện việc chứng nhận chất lượng sản phẩm dệt may phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may (QCVN:01/2017/BCT) ban hành kèm thông tư 21/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của bộ Công Thương. VietCert luôn hỗ trợ tối đa thủ tục hành chính, giúp tiết kiệm chi phí và thời gian thử nghiệm.


Hãy liên ngay cho chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ:

Zalo: 0903 505 830
Skype: vietcert.kinhdoanh39

Địa chỉ:
  • Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
  • Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
  • Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
  • Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Thứ Ba, 13 tháng 11, 2018

VÌ SAO CẦN PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG?

       Theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ thì các nhà sản xuất, nhập khẩu các thiết bị điện, điện tử gia dụng thuộc danh mục bắt buộc phải Chứng nhận hợp quy và Công bố hợp quy phải tiến hành các thủ tục cần thiết để Chứng nhận sản phẩm phù hợp với các Quy chuẩn quốc gia về an toàn điện theo QCVN 4:2009/BKHCN hoặc QCVN 9:2012/BKHCN về tương thích điện từ. Trên cơ sở giấy Chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp cần tiếp tục làm thủ tục Công bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường sở tại và dán tem hợp quy (dấu hợp quy) trước khi lưu hành sản phẩm ra thị trường.

* Theo quy định tại QCVN 4:2009/BKHCN thì các dụng cụ điện, điện tử thuộc danh mục dưới đây bắt buộc phải Chứng nhận hợp quy an toàn điện:

-   Dụng cụ đun nước nóng tức thời

-   Dụng cụ đun nước nóng và chứa nước nóng

-   Máy sấy tóc và dụng cụ làm đầu

-   Ấm đun nước (ấm điện)
-   Nồi cơm điện

-   Quạt điện

-   Bàn là điện

-   Lò vi sóng

-   Lò nướng điện và vỉ nướng điện loại di động

-   Dây điện bọc nhựa PVC

-   Dụng cụ đun nước nóng kiểu nhúng

-   Dụng cụ pha chè, cà phê

-   Máy sấy khô tay

* Phương thức chứng nhận:
    Có 8 phương thức để chứng nhận hợp quy thiết bị điện, điện tử gia dụng, thông thường Phương thức 5 và Phương thức 7 được khuyến nghị để chứng nhận cho sản phẩm điện và điện tử.

-   Phương thức 5;Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
=> Phương thức này thường áp dụng cho sản xuất trong nước.

-   Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa
=>  Phương thức này áp dụng cho nhập khẩu, ngoài ra các Doanh nghiệp sản xuất nhỏ trong 6 tháng đầu, sản xuất chưa ổn định có thể áp dụng.

     Sau khi được chứng nhận và cấp Giấy chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp cần tiếp tục Công bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sở tại.

 * Quy trình chứng nhận theo phương thức 5

  • Thời gian: 30 ngày, kể cả thời gian thử nghiệm ( có thể rút ngắn thời gian theo yêu cầu của quý khách khách hàng)
  • Thời hạn giấy chứng nhận hợp quy: 3 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ chứng nhận hợp quy
  • Thời hạn giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy: 3 năm kể từ ngày có thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy của cơ quan nhà nước.

* Quy trình chứng nhận theo phương thức 7

  • Thời gian: 15 ngày làm việc, kể cả thời gian thử nghiệm mẫu
  • Thời hạn giấy chứng nhận: chỉ có hiệu lực cho giá trị của lô hàng được chứng nhận
  • Thời hạn giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy: Chỉ có giá trị cho lô hàng đã được chứng nhận hợp quy
Hãy liên ngay cho chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ:

Zalo: 0903 505 830
Skype: vietcert.kinhdoanh39

Địa chỉ:
  • Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
  • Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
  • Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
  • Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng